Thành phần: Gồm nhựa epoxy (phần A) và chất đóng rắn (phần B).
Đặc điểm: Phổ biến nhất, độ bền cơ học và kháng hóa chất cao.
Ứng dụng: Sàn nhà xưởng, nhà máy thực phẩm, khu công nghiệp, bể chứa nước…
Thành phần: Pha sẵn, không cần trộn với chất đóng rắn.
Đặc điểm: Dễ thi công nhưng không bền bằng loại 2 thành phần.
Ứng dụng: Các công trình nhẹ, yêu cầu trung bình.
Đặc điểm: Chứa dung môi hữu cơ, mùi nặng, bay hơi nhanh.
Ưu điểm: Khô nhanh, bám dính tốt trên nhiều bề mặt.
Nhược điểm: Mùi hắc, cần thi công nơi thoáng.
Đặc điểm: Dung môi là nước, ít mùi, an toàn hơn cho môi trường.
Ưu điểm: Phù hợp nơi yêu cầu vệ sinh như bệnh viện, phòng sạch.
Nhược điểm: Độ bền và chống hóa chất thường thấp hơn loại gốc dung môi.
Đặc điểm: Hàm lượng chất rắn cao, gần như không chứa dung môi.
Ưu điểm: Độ phủ dày, chống mài mòn cực tốt.
Ứng dụng: Sàn công nghiệp nặng, bể chứa hóa chất, sàn chống tĩnh điện…
Sơn lót epoxy: Dùng làm lớp nền tăng độ bám dính.
Sơn phủ epoxy: Lớp bảo vệ và trang trí bề mặt.
Sơn epoxy tự san phẳng: Tạo lớp sàn nhẵn mịn, đều, chống bụi và vi khuẩn.
Sơn epoxy chống tĩnh điện: Dùng cho phòng máy, nhà máy điện tử.
Sơn epoxy chịu hóa chất: Dùng trong phòng thí nghiệm, bể hóa chất.